Kê khai thuế hay báo cáo thuế là nghiệp vụ kế toán quan trọng mà doanh nghiệp cần thực hiện. Sau đây LITAX xin chia sẻ đến bạn đọc quy định về đối tượng kê khai, lỗi sai và mức phạt báo cáo thuế hỗ trợ doanh nghiệp tránh được những chi phí không nên có.
1. Đối tượng kê khai thuế:
1.1 Điều kiện xác định kê khai thuế GTGT theo quý:
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu cung cấp hàng hóa và dịch vụ của năm trước liền kề dưới 50 tỷ đồng (theo Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BT2C).
- Doanh nghiệp vừa mới tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, chưa đủ 12 tháng. Sau khi đủ 12 tháng, tính từ năm dương lịch tiếp theo, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề để quyết định doanh nghiệp sẽ thực hiện kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.
1.2 Điều kiện xác định kê khai thuế GTGT theo tháng:
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu cung cấp hàng hóa và dịch vụ của năm trước liền kề hơn 50 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý có thể chuyển sang kê khai thuế GTGT theo tháng theo mẫu 07/GTGT.
Lưu ý: Dù doanh nghiệp không phát sinh doanh thu trong tháng vẫn phải làm hồ sơ kê khai thuế GTGT theo tháng.
2. Phương pháp kê khai thuế:
Việc xác định phương pháp kê khai trực tiếp hay khấu trừ sẽ phụ thuộc theo tờ khai thuế GTGT kỳ kê khai thuế đầu tiên của doanh nghiệp, theo đó:
2.1 Phương pháp kê khai khấu trừ:
Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sẽ được áp dụng nếu doanh nghiệp thuộc các trường hợp sau:
- Nếu doanh nghiệp kê khai theo mẫu 01/GTGT, 02/GTGT;
- Các cơ sở kinh doanh có tổng doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên;
- Không áp dụng cho loại hình hộ cá nhân hoặc cá nhân kinh doanh.
Lưu ý:
- Chọn mẫu 01/GTGT nếu doanh nghiệp áp dụng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Chọn mẫu 02/GTGT nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư nhưng chưa chính thức đi vào hoạt động.
2.2 Phương pháp kê khai trực tiếp:
Doanh nghiệp thuộc các trường hợp sau sẽ kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
- Kê khai theo mẫu 03/GTGT, 04/GTGT (tham khảo TT 93/2017/TT-BTC, công văn 4253/TCT-CS);
- Hộ cá nhân, cá nhân kinh doanh buộc áp dụng kê khai theo phương pháp trực tiếp;
- Các doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập;
- Các doanh nghiệp, hợp tác xã có tổng doanh thu dưới 1 tỷ đồng;
- Các tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã;
Lưu ý:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập được quyền đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.
- Chọn mẫu 03/GTGT nếu doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực chế tác vàng bạc, đá quý.
- Chọn mẫu 04/GTGT nếu doanh nghiệp áp dụng kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
3. Báo cáo thuế là gì?
- Báo cáo thuế là công việc kê khai các hóa đơn thuế GTGT đầu vào/GTGT đầu ra phát sinh trong quá trình mua hàng, sử dụng dịch vụ và những hóa đơn bán hàng do chủ thể phát hành.
- Dựa vào đó, cơ quan thuế có thể theo dõi được tình hình hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Việc sử dụng dịch vụ không những giúp doanh nghiệp tối ưu hóa được hoạt động mà còn tránh được sai sót không mong muốn.
- Báo cáo thuế là hoạt động bắt buộc của Nhà nước đối với chủ thể, nó như một công vụ để Nhà nước quản lý các chủ thể kinh doanh ở tầm vĩ mô.
4. Hồ sơ báo cáo thuế:
Các hồ sơ cần nộp | Kê khai thuế theo quý | Kê khai thuế theo tháng | Thời hạn nộp |
Tờ khai thuế GTGT | ✓ | ✓ | – Theo tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau
– Theo quý: Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu tiền quý sau |
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ đầu vào | ✓ | ✓ | Tờ khai hiện nay không đính kèm bảng kê |
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ đầu ra | ✓ | ✓ | Tờ khai hiện nay không đính kèm bảng kê |
Bảng kê phụ lục khác (nếu có) | ✓ | ✓ | Tờ khai hiện nay không đính kèm bảng kê |
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (theo tháng hoặc theo từng lần phát sinh) | ✓ | – Chậm nhất ngày 20 của tháng sau
– Kê khai theo từng lần phát sinh: Hạn nộp trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế |
|
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ thuế tiêu thụ đặc biệt | ✓ | ||
Bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ | ✓ | ||
Tờ khai thuế TNCN (Trong tháng hoặc quý) | ✓ | ✓ | – Tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau
– Quý: Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau |
Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm | Chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch | ||
Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm | ✓ | ✓ | Chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch |
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn | ✓ | ✓ | – Tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau
– Quý: Chậm nhất ngày 30 tháng đầu tiên của quý sau |
Lưu ý:
- Đối với tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt, hình thức kê khai sẽ theo từng lần phát sinh: Người nộp thuế mua hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để xuất khẩu, sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước.
- Đối với tờ khai thuế TNCN, nếu công ty không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải khai tờ khai thuế TNCN.
- Đối với tờ khai quyết toán thuế TNDN năm, nếu năm dương lịch từ 01/01 – 31/12 thì hạn cuối là ngày 31/03 năm sau.
5. Lỗi thường gặp & mức phạt khi làm báo cáo thuế:
Báo cáo thuế là nghiệp vụ khá phức tạp, doanh nghiệp khó tránh khỏi việc xảy ra sai sót. Dưới đây là chi tiết lỗi vi phạm thường gặp & mức phạt theo quy định:
Lỗi vi phạm | Mức phạt |
Chậm nộp thuế TNCN, thuế GTGT, thuế TNDN |
Trước ngày 01/01/2015:
– Dưới 90 ngày: Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0.05% x Số ngày chậm nộp – Trên 90 ngày: Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0.07% x (Số ngày chậm nộp – 90 ngày) Từ ngày 01/01/2015: Số tiền phạt chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộp x 0.05% x Số ngày chậm nộp Từ ngày 01/07/2016 trở đi: Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp |
Chậm nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, TTĐB | – Quá thời hạn 01 – 05 ngày: Phạt cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ
– Quá thời hạn từ 01 – 10 ngày: 700.000đ – Quá thời hạn từ 11 – 20 ngày: 1.400.000đ – Quá thời hạn từ 21 – 30 ngày: 2.100.000đ – Quá thời hạn từ 31 – 40 ngày: 2.800.000đ – Quá thời hạn từ 41 – 90 ngày: 3.500.000đ – Quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp: 3.500.000đ |
Chậm nộp tờ khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn | – Quá thời hạn từ 01 – 10 ngày: Phạt cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ
– Quá thời hạn từ 11 – 20 ngày: 2.000.000đ – 4.000.000đ – Quá thời hạn 20 ngày hoặc không nộp: 4.000.000đ – 8.000.000đ |
6. Dịch vụ Báo cáo thuế tại công ty Liên Thành:
Với gần 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán – thuế, LITAX cung cấp dịch vụ Báo cáo thuế chỉ từ 500.000đ/tháng hỗ trợ Doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế “Chính xác – Đúng hạn- Tiết kiệm thời gian chi phí”.
Quy trình báo cáo thuế theo tháng, theo quý tại LITAX:
Bước 1: Thiết lập hồ sơ báo cáo thuế ban đầu
- Soạn hồ sơ kê khai báo thuế ban đầu.
- Lập và nộp tờ khai thuế môn bài. Nộp thuế môn bài qua tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp.
- Có người đứng tên phụ trách kế toán thuế cho công ty khách hàng.
- Đại diện doanh nghiệp làm biên bản làm việc ban đầu với cán bộ thuế quản lý trực tiếp.
- Mở tài khoản ngân hàng cho công ty miễn phí (Từ năm 2016 tất cả công ty thành lập mới phải mở tài khoản ngân hàng).
Bước 2: Mua và đặt in hóa đơn
- Soạn hồ sơ.
- Liên hệ các nhà IN HÓA ĐƠN uy tín và thông báo phát hành hóa đơn (doanh nghiệp chỉ được sử dụng hóa đơn kể từ ngày có thông báo).
- Đại diện doanh nghiệp mua hóa đơn tại Chi cục thuế (nếu doanh nghiệp không đặt in hóa đơn tại LITAX).
- Hướng dẫn doanh nghiệp cách sử dụng, ghi hóa đơn và hủy hóa đơn.
Các giấy tờ cần thiết doanh nghiệp cần cung cấp
- Giấy phép kinh doanh (1 bản photo).
- CMND hoặc hộ chiếu của đại diện pháp luật (có công chứng).
- Hợp đồng thuê, hoặc mượn nhà (nếu có), LITAX sẽ hỗ trợ cung cấp mẫu hợp đồng đúng quy định nếu công ty yêu cầu.
Liên hệ ngay với LITAX để được tư vấn & nhận báo giá tốt nhất:
Hotline: 0399 66 77 88 | 0898 868 898
Trụ sở chính Số 8 Nguyễn Hậu, P. Tân Thành, Q. Tân Phú, TP HCM