Theo quy định, chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến chi cục Thuế quản lý trực tiếp. Tuy nhiên, trong quá trình đó, không ít doanh nghiệp đã vô tình mắc phải những sai lầm dẫn đến việc phải chịu những mức phạt theo quy định. Cùng tìm hiểu các mức phạt về báo cáo tài chính:

Những mức phạt về báo cáo tài chính khi doanh nghiệp vi phạm

1. Hành vi vi phạm về lập và trình bày báo cáo tài chính:

Mức phạt Hành vi Căn cứ pháp lý
10 triệu – 20 triệu đồng
  • Lập BCTC không đầy đủ nội dung hoặc không đúng mẫu quy định;
  • BCTC không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.
Khoản 2 điều 6 và khoản 1 điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
20 triệu – 40 triệu đồng
  • Lập không đầy đủ BCTC theo quy định;
  • Áp dụng mẫu BCTC khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài Chính chấp thuận.
Khoản 2 điều 6 và khoản 2 điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
40 triệu – 60 triệu đồng
  • Không lập BCTC theo quy định;
  • Lập BCTC không đúng với số liệu trong sổ kế toán và chứng từ sổ sách
  • Lập và trình bày BCTC không tuân thủ đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán
Khoản 2 điều 6 và khoản 3 điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
60 triệu – 80 triệu đồng
  • Giải mạo BCTC, khai man số liệu trên BCTC nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Thảo thuận và ép buộc người khác giả mạo BCTC, khai man số liệu trên BCTC nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Cố ý, thoả thuân hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
Khoản 2 điều 6 và khoản 4 điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP

2. Hành vi vi phạm về nộp và công khai BCTC:

Mức phạt Hành vi Căn cứ pháp lý
5 triệu – 10 triệu đồng
  • Nộp BCTC chậm dưới 3 tháng so với quy định;
  • Công khai BCTC chậm dưới 3 tháng
Khoản 2 điều 6 và khoản 1 điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
10 triệu – 20 triệu đồng
  • Công khai BCTC không đầy đủ nội dung như quy định;
  • Nộp BCTC cho cơ quan có thẩm quyền không  đính kèm báo cáo kiểm toán  đối với trường hợp pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;
  • Nộp BCTC cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm nhất 03 tháng trở lên so với quy định;
  • Công khai BCTC không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán BCTC;
  • Công khai BCTC chậm nhất 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
Khoản 2 điều 6 và khoản 2 điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
20 triệu – 30 triệu đồng
  • Thông tin, số liệu công khai BCTC sai sự thật;
  • Cung cấp, công bố các BCTC để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong các kỳ kế toán.
Khoản 2 điều 6 và khoản 3 điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP
40 triệu – 50 triệu đồng
  • Không nộp BCTC cho cơ quan có thẩm quyền;
  • Không công khai BCTC theo quy định.
Khoản 2 điều 6 và khoản 4 điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *