Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu và được đánh trực tiếp vào thu nhập của cá nhân sau khi đã trừ các khoản giảm trừ và các khoản được miễn. Hãy cùng DUNTAX tìm hiểu những quy định liên quan đến việc hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2022:
1. Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
- Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cơ quan nhà nước hoàn trả khoản tiền thuế mà cá nhân đã nộp vào ngân sách nhà nước khi cá nhân đó thuộc những trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
- Thuế TNCNlà khoản tiền mà người có thu nhập thuộc trường hợp nộp thuế phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác sau khi đã tính các khoản giảm trừ vào ngân sách nhà nước.
- Thuế thu nhập cá nhân được xây dựng dựa trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế, thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, vừa đủ nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết nên việc nộp thuế thu nhập cá nhân cũng góp phần làm giảm hợp lý khoảng cách chênh lệch thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
- Theo luật Thuế thu nhập cá nhân, đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân là những cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007.
2. Đối tượng nào được hoàn thuế TNCN:
- Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ được diễn ra đối với những cá nhân có số thuế nộp thừa và việc hoàn thuế chỉ diễn ra nếu có mã số thuế thu nhập cá nhân tại thời điểm đề nghị hoàn thuế có đề nghị hoàn thuế.
- Cụ thể, các trường hợp sau đây được hoàn thuế thu nhập cá nhân:
- Số tiền đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
- Một số trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Điều kiện được hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2022:
- Căn cứ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, việc hoàn thuế chỉ được đặt ra với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán. Để có thể thực hiện hoàn thuế thu nhập cá nhân, cá nhân, tổ chức phải đáp ứng điều kiện như sau:
- Có mã số thuế thu nhập cá nhân;
- Có đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân.
- Đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân có thể do cá nhân trực tiếp đề nghị hoặc tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập được ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân thực hiện.
- Căn cứ theo các quy định của pháp luật thì thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân không bắt buộc phải thực hiện. Bởi nếu không đề nghị hoàn trả mà có số thuế nộp thừa thì sẽ được bù trừ vào kỳ thuế sau.
4. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân 2022:
Theo khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC:
2.1 Cá nhân tự làm thủ tục hoàn thuế với CQT:
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với CQT, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế TNCN thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế
CQT giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế TNCN để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.
2.2 Doanh nghiệp hoàn thuế TNCN:
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền
Hồ sơ hoàn thuế gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền nộp chậm, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế & người nộp thuế
- Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).
5. Mẫu biểu hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN:
MẪU SỐ 01/DNXLNT VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ TT, TCN, TPNT