Tiền ăn trưa, ăn giữa ca được quy định như thế nào? Và được tính vào chi phí nào của Doanh nghiệp? Sau đây LITAX xin chia sẻ đến bạn đọc cách hạch toán tiền ăn trưa, ăn giữa ca mới nhất:
1. Quy định về tiền ăn:
1.1 Đối với thuế Thu nhập cá nhân:
- Trường hợp doanh nghiệp tự tổ chức nấu ăn, mua phiếu ăn, xuất ăn cho NLĐ: được miễn toàn bộ.
- Trường hợp doanh nghiệp chi tiền cho NLĐ (phụ cấp vào lương): được miễn tối đa 730.000đ/người/tháng – theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH.
- Trường hợp mức chi cao hơn quy định trên: phần chi vượt mức phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của NLĐ.
1.2 Đối với thuế Thu nhập doanh nghiệp:
Theo công văn số 66920/CT-HTr V/v trả lời chính sách thuế của Cục thuế TP.Hà Nội:
- Không không chế tiền ăn trưa trả cho NLĐ theo quy định tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC.
- Công ty có các khoản chi tiền ăn trưa để được tính vào chi phí được trừ phải đáp ưng đủ điều kiện hoá đơn chứng từ theo quy định tại Điều 4 thông tư số 96/2015/TT-BTC
2.Cách hoạch toán tiền ăn trưa, ăn giữa ca:
2.1. Trường hợp tiền ăn trưa, ăn giữa ca được phụ cấp vào lương, trả tiền mặt cho NLĐ:
– Khoản tiền ăn trưa, ăn giữa ca của nhân viên bộ phận nào thì cho vào chi phí tương ứng của bộ phận đó:
Nợ TK 622 / 623 / 627 / 641 / 642
Có TK 344
Trong đó:
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
K 334 – Phải trả người lao động.
- Khi chi trả cho NLĐ của DN:
Nợ TK 344
Có TK 111 / 112
2.2 Trường hợp doanh nghiệp mua phiếu ăn, xuất ăn cho NLĐ:
Hạch toán chi phí:
Nợ TK 622 / 623 / 627 / 641 / 642
Nợ TK 133 (trường hợp có đủ điều kiện khấu trừ)
Có TK 111/112/331
2.3 Trường hợp doanh nghiệp tự tổ chức nấu ăn:
Lưu ý, DN cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Cơ sở vật chất: có đủ dụng cụ nấu ăn.
- Chứng từ: có hoá đơn chứng từ theo quy định đối với chi phí mua thực thẩm, trường hợp không có hoá đơn thì lập bảng kê 01/TNDN.
Hạch toán chi phí:
Nợ TK 622 / 623 / 627 / 641 / 642
Nợ TK 133 (trường hợp có đủ điều kiện khấu trừ)
Có TK 111/112/331
2.4. Trường hợp DN tạm ứng tiền ăn để NLĐ mua thực phẩm:
Hạch toán đầu tháng:
Nợ TK 141
Có TK 111/112
Hạch toán cuối tháng sau khi tất toán chi phí trong tháng:
Nợ TK 622 / 623 / 627 /641 / 642
Nợ TK 133 (trường hợp có đủ điều kiện khấu trừ)
Có TK 111/112/331
Có TK 141
Trường hợp số tiền tạm ứng cao hơn số tiền thực chi trong tháng:
Nợ TK 622 / 623 / 627 /641 / 642
Nợ TK 111 / 112 / 334 / 338 … số tiền tạm ứng cao hơn thực chi
Nợ TK 113
Có TK 141: số đã tạm ứng