Đối với nhiều lĩnh vực kinh doanh, doanh nghiệp cần thông qua cộng tác với những nhà môi giới. Và chi trả hoa hồng môi giới cho họ. Vậy chi phí này có những quy định nào mà kế toán cần nắm rõ? Việc thực hiện quyết toán chi phí này như thế nào để hợp lệ?

Quyết toán chi phí hoa hồng môi giới

1. Hoa hồng môi giới (HHMG) là gì?

  • Điều 150 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 nêu rõ: “Môi giới thương mại là hoạt động thương mai, theo đó một thương nhân làm trung gian (bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.

=> HHMG là khoản tiền bên môi giới được hưởng thù lao theo hợp đồng, thoả thuận với bên được môi giới. DN là người chi trả khoản tiền này.

  • Hiện nay, chưa có quy định khống chế về định mức của chi phí này.

2. Điều kiện để đưa chi phí HHMG vào chi phí hợp lý của DN:

  • Khoản chi thực tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN.
  • Có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
  • Đối với hoá đơn có giá trị trên 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm VAT) phải kèm chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
  • Tuỳ quy mô, loại hình hoạt động mà mỗi DN sẽ xây dựng quy chế chi hoa hồng phù hợp.

3. Chuẩn bị chứng từ hồ sơ đối với chi phí hoa hồng môi giới:

3.1. Đối với bên môi giới là cá nhân, không đăng ký ngành nghề môi giới:

  • Hợp đồng môi giới giữa doanh nghiệp và cá nhân.
  • Chứng từ thanh toán: phiếu chi cho cá nhân nhận môi giới.
  • Chứng từ khấu trừ thuế TNCN từ tiền MGHH xuất cho khách hàng.

3.2. Đối với bên môi giới là tổ chức kinh doanh, cá nhân có đăng ký ngành nghề môi giới:

  • Hợp đồng môi giới giữa hai bên.
  • Chứng từ thanh toán: giấy báo nợ, phiếu chi cho bên môi giới.
  • Hoá đơn GTGT của bên môi giới xuất cho DN, thuế suất 10%.

4. Hạch toán chi phí hoa hồng môi giới:

4.1. Chi phí đối với hoạt động bán hàng:

Nợ TK 641

Nợ TK 642

Có TK 111

Có TK 112

4.2. Chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất:

Nợ TK 154

Nợ TK 627

Có TK 111

Có TK 112

4.1. Chi phí đối với hoạt động khác:

Nợ TK 642

Có TK 111

Có TK 112

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *